Tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ, quy chế làm việc của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh
14:46 06/04/2018
Tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ, quy chế làm việc của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh
- Quyết định 152/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ nước Cộng hòa xã hội chũ nghĩa Việt Nam Về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh.
- Nghị định 35/2002/NĐ-CP của Chính phủ Quy định quản lý khu công nghiệp và kinh tế.
- Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh.
- Quyết định 01/QĐ-BQLCKCN ngày 02/1/2024 của Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh về việc ban hành quy chế làm việc. 
 

Phân công trách nhiệm quyền hạn giải quyết công việc trong Ban lãnh đạo Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh

Căn cứ Quy chế hoạt động của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh. Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh phân công nhiệm vụ đối với các đồng chí Lãnh đạo Ban quản lý các KCN Bắc Ninh như sau:

I. ĐỒNG CHÍ NGUYỄN VĂN PHÚC - TRƯỞNG BAN

                                    Email: nvphuc.bqlckcn@bacninh.gov.vn                               

      ĐT: 0222 3870677

Trưởng ban là người đứng đầu Ban quản lý, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban quản lý, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh và pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; phối hợp với người đứng đầu các Sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý.

Phụ trách chung, điều hành toàn diện các hoạt động của Ban quản lý, chỉ đạo hoạt động các lĩnh vực công việc cụ thể sau:

1. Công tác tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý.

2. Tham mưu giúp Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh về chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch triển khai xây dựng và phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.

3. Là chủ tài khoản, là người phát ngôn của Ban quản lý.

4. Trực tiếp ký các báo cáo, tờ trình, văn bản gửi đến Tỉnh ủy, HĐND,  UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; các Bộ ngành; các Sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong quá trình hoạt động của Ban quản lý; Các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền của Ban quản lý, theo phân cấp và ủy quyền của các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan; UBND, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

5. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý Đầu tư.

6. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Trưởng ban có thể ủy quyền cho các Phó Trưởng ban được sử dụng quyền hạn của Trưởng ban ký các văn bản liên quan để trao đổi, chỉ đạo về chuyên môn thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách.


II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÓ TRƯỞNG BAN

Là người tham mưu giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về các lĩnh vực công việc, nhiệm vụ được phân công phụ trách, chỉ đạo và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ theo phân công, ủy quyền của Trưởng ban, bao gồm:

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được Trưởng ban phân công.

- Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền và của Trưởng ban trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.

- Chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của các Phó Trưởng ban khác thì trực tiếp phối hợp với các Phó Trưởng ban đó để giải quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Trưởng ban hoặc giữa các Phó Trưởng ban còn có các ý kiến khác nhau, phải báo cáo Trưởng ban quyết định.

1. Đồng chí Nguyễn Đức Cao - Phó Trưởng ban:


ĐT: 0222 3874439

Email: ndcao.bqlckcn@bacninh.gov.vn

1.1. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Đại diện các KCN:

a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án trong khu công nghiệp (theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP);

b) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện cơ chế ‘‘một cửa” tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và cơ chế “ Một cửa tại chỗ” tại các KCN;

c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đầu mối thu thập, cung cấp thông tin; liên hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan; các công ty đầu tư phát triển hạ tầng KCN; UBND các huyện, thành phố duy trì phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong các KCN, nhằm phát hiện kịp thời, hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết có hiệu quả những vụ việc phát sinh có vướng mắc thuộc thẩm quyền trực tiếp ngay tại các KCN.

d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện xây dựng phương án, kế hoạch tổ chức các hoạt động giới thiệu cung ứng các dịch vụ trong KCN theo đúng quy định của pháp luật;

đ) Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện thiết lập thông tin hồ sơ ban đầu về các tranh chấp lao động, tranh chấp kinh tế, các sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và các vi phạm pháp luật khác trong các KCN để kịp thời chuyển thông tin về Ban quản lý và các ngành chức năng giải quyết theo thẩm quyền và theo đúng pháp luật;

e) Duy trì các hoạt động phối hợp giữa Ban quản lý với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các KCN theo Quy chế phối hợp.

1.2. Phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý Lao động. Chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý lao động được ủy quyền theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Cấp, cấp lại Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc trong KCN; xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong KCN không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

b) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong KCN, về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được;

c) Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể; tiếp nhận đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp trong KCN;

d) Nhận báo cáo về việc cho thôi việc nhiều người lao động, cho thuê lại lao động, kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của doanh nghiệp trong KCN;

đ) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong KCN, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày;

e) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động; nhận thông báo về việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong KCN;

g) Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong KCN;

h) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

1.3. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Trung tâm Hỗ trợ Đầu tư và Phát triển KCN.

1.4. Là người được Trưởng ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban quản lý khi Trưởng ban vắng mặt.

1.5. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, được sử dụng quyền hạn của Trưởng ban ký một số văn bản liên quan để trao đổi, chỉ đạo về chuyên môn thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách. Văn bản ký phải thuộc thẩm quyền và được thực hiện theo đúng quy trình điện tử và quy trình ISO của Ban quản lý.

1.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban giao hoặc uỷ quyền.

2. Đồng chí Nguyễn Đức Long - Phó Trưởng ban:


ĐT: 0222 3810935
Email: ndlong.bqlckcn@bacninh.gov.vn

2.1. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng.

2.1.1. Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý quy hoạch được giao, ủy quyền quy định tại điểm b khoản 3 Điều 63, điểm a khoản 1 Điều 64 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Xây dựng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền đối với quy hoạch chung xây dựng KCN;

b) Điều chỉnh quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt của KCN, nhưng không làm thay đổi cơ cấu quy hoạch theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án trong KCN thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

2.1.2. Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng và các quyết định phân công, phân cấp, uỷ quyền của UBND tỉnh; các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý xây dựng được phân cấp, ủy quyền quy định tại điểm b khoản 3 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các dự án, công trình trong KCN;

b) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng trong KCN phải có Giấy phép xây dựng.

2.1.3. Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý đất đai được giao quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 63, điểm a khoản 2 và điểm g, h khoản 3 Điều 64 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong KCN;

b) Thực hiện nhiệm vụ về tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ tầng KCN của nhà đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng KCN (nếu có);

c) Quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ đất, mặt nước chuyên dùng đã được giao theo đúng mục đích sử dụng và phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, Quy hoạch xây dựng các khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ( nếu có).

2.2. Phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý Doanh nghiệp. Chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý đầu tư quy định tại điểm c khoản 1, điểm b, điểm e, điểm h, điểm k và điểm l khoản 2 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

2.2.1. Lĩnh vực đầu tư:

a) Thu hồi văn bản chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại văn bản chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tiến độ góp vốn, triển khai dự án đầu tư và việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư; định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trong KCN và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

c) Chỉ đạo giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại KCN và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết những vấn đề vượt, thẩm quyền.

2.2.2. Lĩnh vực Thương mại:

Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý thương mại được giao, ủy quyền quy định tại điểm c khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức, thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại KCN theo quy định pháp luật về thương mại;

b) Cấp các loại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa sản xuất tại KCN theo ủy quyền của Bộ Công thương.

2.3. Là người được Trưởng ban ủy quyền làm chủ tài khoản để quản lý toàn diện các nguồn kinh phí (không tự chủ), sự nghiệp kinh tế, các loại phí và lệ phí (nếu có); ký văn bản, chứng từ liên quan đến thanh quyết toán và sử dụng nguồn kinh phí nêu trên.

2.4. Là Trưởng Ban Công nghệ Thông tin của Ban quản lý, chịu trách nhiệm toàn diện hoạt động của Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin và hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin tại Ban quản lý theo quy chế hoạt động và nhiệm vụ của Ban CNTT.

2.5. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, được sử dụng quyền hạn của Trưởng ban ký một số văn bản liên quan để trao đổi, chỉ đạo về chuyên môn thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách. Văn bản ký phải thuộc thẩm quyền và được thực hiện theo đúng quy trình điện tử và quy trình ISO của Ban quản lý.

2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban giao hoặc uỷ quyền.


3. Đồng chí Lê Thị Thu Huyền - Phó Trưởng ban:


ĐT: 0222 3811467
Email: ltthuyen.bqlckcn@bacninh.gov.vn

3.1. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Văn phòng.

3.2. Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý Môi trường.

3.2.1. Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý môi trường được giao quy định tại Điều 43, Điều 44, điểm đ khoản 3 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, gồm:

a) Phối hợp thực hiện thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, chấp thuận về môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong KCN;

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận KCN sinh thái, lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan, lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, cấp Giấy chứng nhận KCN sinh thái;

c) Thực hiện thủ tục lấy ý kiến các cơ quan liên quan, xem xét, chứng nhận doanh nghiệp sinh thái.

d) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh (nếu có).

3.2.2. Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý khoa học và công nghệ theo phân cấp, hướng dẫn quy định tại khoản 2 Điều 53 và điểm e khoản 1 Điều 63 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, gồm:

a) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định công nghệ, đánh giá công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ, thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; kiểm tra, kiểm soát công nghệ và chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, hoạt động nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp;

b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trong KCN theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3.3. Là người được Trưởng ban ủy quyền làm chủ tài khoản; Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao (nguồn kinh phí tự chủ); ký văn bản, chứng từ liên quan đến thanh quyết toán và sử dụng nguồn kinh phí nêu trên.

3.4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, được sử dụng quyền hạn của Trưởng ban ký một số văn bản liên quan để trao đổi, chỉ đạo về chuyên môn thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách. Văn bản ký phải thuộc thẩm quyền và được thực hiện theo đúng quy trình điện tử và quy trình ISO của Ban quản lý.

3.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Trưởng ban giao hoặc uỷ quyền.


III.  DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

1. Văn phòng (Điện thoại: 0222 3825232)


 

Dương Đình Thuân

Phó Chánh văn phòng

ddthuan.bqlckcn@bacninh.gov.vn

 
Nguyễn Mai Hương

Chánh Văn phòng
nmhuong.bqlckcn@bacninh.gov.vn

2. Phòng Quản lý Đầu tư (Điện thoại: 0222 3825233)

 

 
Lâm Than Sơn

Trưởng phòng
ltson.balckcn@bacninh.gov.vn

 
Nguyễn Tiến Quyết

Phó Trưởng phòng
ntquyet.bqlckcn@bacninh.gov.vn

3. Phòng Quản lý Doanh nghiệp và Lao động (Điện thoại: 0222 3826892)

 

Ngọ Xuân Hoài

Phó Trưởng phòng
nxhoai.bqlckcn@bacninh.gov.vn



Hoàng Thị Thu Hải
Trưởng phòng
htthai.bqlckcn@bacninh.gov.vn


Nguyễn Ngọc Tuấn
Phó Trưởng phòng
nntuan.bqlckcn@bacninh.gov.vn



Nguyễn Đình Vinh
Phó Trưởng phòng
ndvinh.bqlckcn@bacninh.gov.vn

4. Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây Dựng (Điện thoại: 0222 3826890)

Nguyễn Mậu Tặng

Phó Trưởng phòng

nmtang.bqlckcn@bacninh.gov.vn

  

Nguyễn Đăng Hùng

Trưởng phòng

ndhung.bqlckcn@bacninh.gov.vn


 

Trịnh Hoàng Long

thlong.bqlckcn@bacninh.gov.vn

5. Phòng Quản lý Môi trường (Điện thoại: 0222 3870802)

 

Nguyễn Thị Ngân Hằng
Phó Trưởng phòng
ntnhang.bqlckcn@bacninh.gov.vn


 

Nguyễn Chí Đào

Trưởng phòng

ncdao.bqlckcn@bacninh.gov.vn

 6. Phòng Đại diện, Kiểm tra giám sát (Điên thoại: 0222 3875069)
 


 

Nguyễn Đắc Triệu
Trưởng phòng
ndtrieu.bqlckcn@bacninh.gov.vn

 
 


 

Nguyễn Thị Mai Hương

Phó Trưởng Phòng

ntmhuong.bqlckcn@bacninh.gov.vn


Nguyễn Thạc Cường

Phó Trưởng phòng

ntcuong.bqlckcn@bacninh.gov.vn

  

   Dương Đức Tình

       Phó Trưởng phòng

ddtinh.bqlckcn@bacninh.gov.vn


 

Trương Công Tuân

Phó trưởng phòng

tctuan.bqlckcn@bacninh.gov.vn





Bùi Ngọc Thắng
Phó Trưởng phòng
bnthang.bqlckcn@bacninh.gov.vn
   
   
 Trần Thị Minh
Phó Trưởng phòng
ttminh.bqlckcn@bacninh.gov.vn



7. Trung tâm Hỗ trợ đầu tư và phát triển KCN Bắc Ninh (Điện thoại: 0222 3875526)


Nguyễn Văn Hậu
Phó Giám đốc
nvhau.bqlckcn@bacninh.gov.vn
Nguyễn Quang Hòa
Giám đốc
(nqhoa.bqlckcn@bacninh.gov.vn)

Lê thanh Tùng
Phó Giám đốc
nttung.bqlckcn@bacninh.gov.vn


Top
Thăm dò
Ban quản lý các KCN Bắc Ninh hỗ trợ doanh nghiệp công tác phòng, chống Covid-19
Quảng cáo
Văn bản, chính sách mới Hỗ trợ thông tin đất-xưởng Quản trị web Đăng tin tuyển dụng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh Doanh nghiệp trong các KCN Bắc Ninh-Enterprises in Bac Ninh Industrial Parks
Tỷ giá ngoại tệ